CPU Intel® Core™ Ultra 9-285K (24 nhân 24 luồng - Turbo boost to 5.7 GHz - 36MB - 1851)
- Intel® Core™ Ultra 9-285K
- Socket: 1851
- Tốc độ: - Tần số Turbo tối đa 5.7 GHz
- Tốc độ Turbo tối đa của P-core 5.5 GHz
- Tốc độ Turbo tối đa của E-core 4.6 GHz
- Tốc độ cơ bản của P-core 3.7 GHz
- Tốc độ cơ bản của E-core 3.2 GHz
- Bộ nhớ đệm: 36MB
- Chip đồ họa tích hợp: Intel® Graphics
-
17.499.000 đ
-
Số lượng:
Thông sỗ kỹ thuật CPU Intel® Core™ Ultra 9-285K
Dòng CPU | Intel® Core™ Ultra 200S (Intel Core Ultra series 2) |
CPU | Intel® Core™ Ultra 9 285K |
Thời gian ra mắt | Q4'24 |
Số nhân | 24 (8 P-core, 16 E-core) |
Số luồng | 24 |
Tần số Turbo tối đa | 5.7 GHz |
Tốc độ Turbo tối đa của P-core | 5.5 GHz |
Tốc độ Turbo tối đa của E-core | 4.6 GHz |
Tốc độ cơ bản của P-core | 3.7 GHz |
Tốc độ cơ bản của E-core | 3.2 GHz |
Tiêu thụ điện năng | Công suất cơ bản: 125 W; Công suất Turbo tối đa: 250 W |
Nhiệt độ tối đa | 105 °C |
Bộ nhớ đệm | 36 MB Intel® Smart Cache, 40 MB L2 Cache |
Socket | LGA1851, tương thích với mainboard Z890 |
Dung lượng bộ nhớ RAM hỗ trợ | Tối đa 192 GB |
Loại RAM hỗ trợ | DDR5-6400 MT/s |
Đồ hoạ tích hợp | Intel® Graphics với tần số cơ sở 300 MHz, tần số động tối đa 2 GHz, hỗ trợ đầu ra DP 2.1, HDMI 2.1 |
Phiên bản PCI Express | 5.0 và 4.0 |
Số lượng PCIe lanes | Tối đa 24 |
Hiệu năng xử lý mạnh mẽ và linh hoạt của CPU Intel® Core™ Ultra 9 285K với 24 nhân, 24 luồng
Intel® Core™ Ultra 285K thuộc thế hệ vi xử lý Arrow Lake mới nhất, được công bố vào quý 4 năm 2024, đem đến cấu trúc tiên tiến giúp nâng cao hiệu suất tổng thể. Được xây dựng trên tiến trình TSMC N3B hiện đại và socket FCLGA1851, dòng vi xử lý này hứa hẹn tăng tốc vượt bậc cho mọi tác vụ. CPU Intel® Core™ Ultra 285K được thiết kế với tổng cộng 24 nhân và 24 luồng, trong đó bao gồm 8 nhân P-core hiệu năng cao và 16 nhân E-core tiết kiệm điện năng, cung cấp sự linh hoạt và hiệu quả cho cả công việc nặng và nhẹ.
So với thế hệ trước, CPU này các P-core đạt xung nhịp cơ bản lên tới 3.7 GHz, trong khi các E-core cũng có mức xung nhịp đáng kể ở 3.2 GHz. Tần số Turbo tối đa của P-core đạt 5.5 GHz và của E-core là 4.6 GHz. Đặc biệt, công nghệ Intel® Thermal Velocity Boost giúp CPU đạt mức xung nhịp lên đến 5.7 GHz trong các tác vụ đòi hỏi cao. Điều này đảm bảo rằng vi xử lý sẽ hoạt động ổn định ngay cả trong các tác vụ đồ hoạ, xử lý dữ liệu lớn và gaming, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.